Gregor Kobel |
|||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Gregor Kobel | ||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 12 năm 1997 (26 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Thụy Sĩ | ||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,96 m | ||||||||||||||||||||||||
Vị trí | thủ môn | ||||||||||||||||||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||||||||||
Đội hiện tại | Borussia Dortmund | ||||||||||||||||||||||||
Số áo | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||||||||||||||||||
– | Zürich | ||||||||||||||||||||||||
2013–2016 | châu chấu | ||||||||||||||||||||||||
2014–2016 | 1899 Hoffenheim (cho mượn) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||||||||||||||||||
|
Gregor Kobel (sinh năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ, hiện đang chơi cho Borussia Dortmund và đội tuyển quốc gia Thụy Sĩ.
1. Tiểu sử của Gregor Kobel
Gregor Kobel (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Bundesliga Borussia Dortmund và đội tuyển quốc gia Thụy Sĩ.
Kobel chơi cho Hoffenheim và Stuttgart trước khi chuyển đến Borussia Dortmund vào năm 2021. Tại đây, anh cùng Dortmund tiến tới trận chung kết UEFA Champions League 2023/24 và trở thành thủ môn Thụy Sĩ đầu tiên đạt được thành tích này. . Kobel vinh dự được góp mặt trong Đội hình xuất sắc của giải đấu.
Kobel từng chơi cho các đội trẻ Thụy Sĩ, trước khi được triệu tập vào đội tuyển quốc gia lần đầu tiên vào năm 2021 để tham dự Euro 2020. Anh cũng có tên trong danh sách tuyển thủ Thụy Sĩ tham dự World Cup 2022 và Euro 2024.
Tiểu sử thủ môn Gregor Kobel
|
2. Sự nghiệp thi đấu cấp câu lạc bộ
2.1. TSG Hoffenheim
Kobel ra mắt chuyên nghiệp cho TSG Hoffenheim vào ngày 12 tháng 8 năm 2018, trong trận đấu ở vòng đầu tiên của DFB-Pokal 2017–18 gặp đội bóng Liga Rot-Weiß Erfurt. Kết quả, Hoffenheim thắng 1–0 trên sân khách.
2.2. Stuttgart
Trong mùa giải 2019–20, Kobel được cho VfB Stuttgart mượn. Ngày 28/7/2020, Kobel chính thức gia nhập Stuttgart khi ký hợp đồng đến tháng 6/2024.
2.3. Borussia Dortmund
Vào ngày 31 tháng 5 năm 2021, Kobel ký hợp đồng 5 năm với Borussia Dortmund trước mùa giải 2021–22. Phí chuyển nhượng trả cho VfB Stuttgart là 15 triệu euro.
Vào ngày 5 tháng 10 năm 2023, Kobel ký hợp đồng dài hạn mới với Borussia Dortmund có thời hạn đến tháng 6 năm 2028. Tại Champions League 2023–24, anh đóng vai trò quan trọng đưa câu lạc bộ của mình lọt vào trận chung kết, trở thành thủ môn Thụy Sĩ đầu tiên đạt được điều này kỳ công. Anh ấy đã có tên trong Đội của mùa giải tại giải đấu đó.
3. Sự nghiệp thi đấu quốc tế
Kobel từng chơi cho đội trẻ Thụy Sĩ. Anh được gọi vào đội tuyển quốc gia lần đầu tiên vào năm 2020.
Năm 2021, anh được gọi vào đội tuyển quốc gia tham dự UEFA Euro 2020, nơi đội tuyển Thụy Sĩ đánh bại đội tuyển Pháp trên đường vào tứ kết và sau đó phải dừng bước khi thua Tây Ban Nha.
Anh ra mắt vào ngày 1 tháng 9 năm 2021 trong trận giao hữu với Hy Lạp. Trong trận đấu này, đội Thụy Sĩ đã giành chiến thắng 2-1 trên sân nhà.
Anh được HLV Murat Yakin triệu tập vào đội tuyển Thụy Sĩ tham dự FIFA World Cup 2022. Ở trận đấu vừa qua với Serbia, Kobel vào sân thay cho Yann Sommer bị chấn thương. Thụy Sĩ đánh bại Serbia với tỷ số 3-2. Anh cũng có tên trong danh sách đội tuyển Thụy Sĩ tham dự UEFA Euro 2024 nhưng không được ra sân trận nào. Sau khi Yann Sommer giã từ đội tuyển quốc gia, Kobel trở thành thủ môn chính của Thụy Sĩ.
4. Thống kê sự nghiệp thi đấu
4.1. Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
– Tính đến trận đấu gần đây nhất vào ngày 6/10/2024
câu lạc bộ | Mùa | Phần thưởng | cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
Lớp học | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | ||
Hoffenheim II | 2015–16 | Regionalliga Südwest | 5 | 0 | – | – | – | – | – | – | 5 | 0 |
2016–17 | Regionalliga Südwest | 26 | 0 | – | – | – | – | – | – | 26 | 0 | |
2017–18 | Regionalliga Südwest | 8 | 0 | – | – | – | – | – | – | 8 | 0 | |
2018–19 | Regionalliga Südwest | 4 | 0 | – | – | – | – | – | – | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 43 | 0 | – | – | – | – | – | – | 43 | 0 | ||
Hoffenheim | 2016–17 | Bundesliga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | – | 0 | 0 |
2017–18 | Bundesliga | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | – | – | 3 | 0 | |
2018–19 | Bundesliga | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | – | – | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 1 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | – | – | 6 | 0 | ||
Augsburg (cho mượn) | 2018–19 | Bundesliga | 16 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | – | 18 | 0 |
Stuttgart (cho mượn) | 2019–20 | 2. Bundesliga | 31 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | – | 31 | 0 |
Stuttgart | 2020–21 | Bundesliga | 33 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | – | 34 | 0 |
Tổng cộng | 64 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | – | 65 | 0 | ||
Dortmund | 2021–22 | Bundesliga | 29 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 40 | 0 |
2022–23 | Bundesliga | 27 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | – | – | 35 | 0 | |
2023–24 | Bundesliga | 27 | 0 | 3 | 0 | 12 | 0 | – | – | 42 | 0 | |
2024–25 | Bundesliga | 6 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | |
Tổng cộng | 89 | 0 | 10 | 0 | 26 | 0 | 1 | 0 | 126 | 0 | ||
Tóm tắt sự nghiệp | 213 | 0 | 17 | 0 | 27 | 0 | 1 | 0 | 258 | 0 |
4.2. Thống kê sự nghiệp của đội tuyển quốc gia
– Tính đến ngày 8 tháng 9 năm 2024
đội tuyển quốc gia | Năm | Trận đánh | Bàn |
Thụy Sĩ | 2021 | 1 | 0 |
2022 | 3 | 0 | |
2023 | 1 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 7 | 0 |
5. Danh hiệu Gregor Kobel
Danh hiệu cá nhân
- Đội hình xuất sắc nhất mùa giải Bundesliga: 2022–23, 2023–24
- Đội hình VDV Bundesliga xuất sắc nhất mùa giải: 2022–23, 2023–24
- Đội hình tiêu biểu UEFA Champions League mùa giải: 2023–24