Stefan Bajcetic |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||
Tên đầy đủ | Stefan Bajcetic | ||||||||
Ngày sinh | 22 tháng 10 năm 2004 (19 tuổi) | ||||||||
Quốc tịch | Tây ban nha | ||||||||
Chiều cao | 1,85 m | ||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||
Đội hiện tại | FC Salzburg | ||||||||
Số áo | 8 | ||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||
2013–2020 | Celta Vigo | ||||||||
2020–2022 | Liverpool | ||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||
|
|||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||
|
Stefan Bajcetic (sinh năm 2004) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha, hiện đang chơi cho câu lạc bộ Liverpool ở giải Ngoại hạng Anh.
1. Tiểu sử của Stefan Bajcetic
Stefan Bajčetić Maquieira sinh ngày 22 tháng 10 năm 2004 tại Vigo, Galicia, Tây Ban Nha. Anh là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự hoặc trung vệ cho câu lạc bộ Premier League Liverpool. Mẹ của Bajčetić là người Galicia và cha anh là cựu cầu thủ bóng đá người Serbia Srđan Bajčetić.
Bajčetić lớn lên ở học viện trẻ của Celta Vigo. Tháng 12/2020, anh chuyển đến chơi cho Liverpool ở giải Ngoại hạng Anh với bản hợp đồng trị giá 224.000 bảng.
Sự tiến bộ của Bajčetić sau hai năm ở Liverpool đã được đền đáp bằng một hợp đồng mới vào tháng 8 năm 2022. Anh ra mắt chuyên nghiệp vào ngày 27 tháng 8, vào sân thay người trong chiến thắng 9–0 trên sân nhà trước AFC Bournemouth. Bajcetic có trận ra mắt UEFA Champions League trước Ajax vào ngày 13 tháng 9 khi anh vào sân thay người ở phút 94, thay cho Thiago. Anh trở thành cầu thủ Liverpool trẻ nhất từng chơi ở Champions League, đánh bại kỷ lục trước đó do Billy Koumetio nắm giữ.
Cầu thủ Stefan Bajcetic
|
Vào ngày 9 tháng 11 năm 2022, Bajčetić có trận ra quân đầu tiên cho Liverpool, trong chiến thắng trên sân nhà trước Derby County ở vòng 3 của EFL Cup 2022–23. Vào ngày 26 tháng 12, khi vào sân thay người ở phút 79, Bajcetic ghi bàn thắng đầu tiên cho Liverpool trong chiến thắng 3–1 trước Aston Villa ở Premier League 2022–23. Anh trở thành cầu thủ trẻ thứ ba (18 tuổi, 2 tháng và 4 ngày) ghi bàn cho Liverpool ở Premier League, sau Michael Owen và Raheem Sterling, đồng thời là cầu thủ Tây Ban Nha trẻ thứ hai ghi bàn ở Premier League, sau Cesc Fabregas.
Vào tháng 1 năm 2023, Bajčetić được Liverpool ký hợp đồng dài hạn mới. Vào ngày 16 tháng 2, anh được người hâm mộ bầu chọn là Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Giêng. Vào ngày 21 tháng 2, anh trở thành cầu thủ Liverpool trẻ nhất (18 tuổi 122 ngày) đá chính trong một trận đấu loại trực tiếp tại Champions League, kết thúc bằng trận thua 2-5 trên sân nhà trước Real Madrid.
Vào ngày 16 tháng 3 năm 2023, Bajčetić thông báo anh sẽ bỏ lỡ phần còn lại của mùa giải 2022–23 vì chấn thương cơ khép. Anh trở lại tập luyện vào ngày 6 tháng 8 năm 2023.
Bajčetić đủ điều kiện để đại diện cho Tây Ban Nha và Serbia ở cấp độ quốc tế. Năm 2021, anh được HLV Pablo Amo triệu tập lên U18 Tây Ban Nha tham dự giải Lafarge Foot Avenir. Bajčetić ra sân cả 3 trận và giúp U18 Tây Ban Nha giành chức vô địch. Tháng 3 năm 2023, vì chấn thương, Bajčetić đã bỏ lỡ cơ hội được gọi vào đội U21 cũng như khả năng được đôn lên đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.
Sau khi bình phục chấn thương, vào ngày 8 tháng 9 năm 2023, Bajčetić có trận ra mắt U21 Tây Ban Nha với tư cách là người thay thế trong chiến thắng 6-0 trước Malta.
2. Thống kê sự nghiệp thi đấu của CLB
– Tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2023
câu lạc bộ | Mùa | Phần thưởng | Cúp FA | Cúp lao động | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
Lớp học | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | ||
U21 Liverpool | 2021–22 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | 0 | 1 | 0 |
2022–23 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | 0 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | 0 | 3 | 0 | ||
Liverpool | 2022–23 | giải ngoại hạng | 11 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 19 | 1 |
2023–24 | giải ngoại hạng | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | – | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 11 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 21 | 1 | ||
Tóm tắt sự nghiệp | 11 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 24 | 1 |