Renato Sanches |
|||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Renato Sanches | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 18 tháng 8 năm 1997 (27 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,76 m | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện tại | Benfica | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 85 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||||||||||||||||||||||
2005–2006 | Águias da Musgueira | ||||||||||||||||||||||||||||
2006–2015 | Benfica | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
Renato Sanches là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha hiện đang chơi cho Lille của Pháp và đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.
Thông tin bài viết được tham khảo từ trang wikipedia.
1. Tiểu sử cầu thủ Renato Sanches
Renato Júnior Luz Sanches (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1997), thường được gọi là Renato Sanches, là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha hiện đang chơi cho Lille của Pháp và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.
Cầu thủ Renato Sanches |
Anh khởi đầu sự nghiệp tại Benfica, ra mắt đội B vào tháng 10/2014 và đội một vào tháng 10/2015. Mùa giải 2014-2015, anh cùng Benfica giành cú đúp danh hiệu vô địch quốc nội Primeira Liga. và Taça da Liga. Tháng 5/2016, anh chuyển đến Đức chơi cho Bayern Munich với mức phí chuyển nhượng ban đầu là 35 triệu euro.
Sanches ra mắt đội tuyển Bồ Đào Nha vào tháng 3/2016 và 3 tháng sau anh được chọn tham dự Euro 2016. Tại giải đấu này, anh trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn ở vòng loại trực tiếp. trong lịch sử Euro, giúp đội tuyển Bồ Đào Nha vô địch Euro lần đầu tiên trong lịch sử và được UEFA chọn là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất giải đấu. Cùng năm đó, anh giành danh hiệu Golden Boy (danh hiệu cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất năm).
2. Sự nghiệp của Renato Sanches
2.1 Sự nghiệp câu lạc bộ
Sự nghiệp CLB Renato Sanches |
2.2 Sự nghiệp thi đấu ở đội tuyển quốc gia
đội tuyển quốc gia | Năm | Ra sân | Mục tiêu |
Bồ Đào Nha | 2016 | 12 | 1 |
2017 | 1 | 0 | |
2018 | 5 | 0 | |
2020 | 4 | 1 | |
2021 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 24 | 2 |
2.3 Bàn thắng ghi cho đội tuyển quốc gia
# | Ngày | Vị trí | Đối thủ | Mục tiêu | Kết quả | Giải đấu |
1 | Ngày 30 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Vélodrome, Marseille, Pháp | Ba Lan | 1–1 | 1–1 | Euro 2016 |
2 | Ngày 11 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Ánh sáng, Lisbon, Bồ Đào Nha | Andorra | 4–0 | 7–0 | Thân thiện |
3. Danh hiệu của Renato Sanches
câu lạc bộ
– Benfica
- Primeira Liga: 2015–16
- Taça da Liga: 2015–16
– Bayern München
- Bundesliga (2): 2016–17, 2018–19
- Siêu cúp DFL: 2017
- DFB-Pokal: 2018–19
đội tuyển quốc gia
- Giải vô địch bóng đá châu Âu: 2016
Cá nhân
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất tháng của giải vô địch quốc gia Bồ Đào Nha: tháng 12 năm 2015
- Cầu thủ xuất sắc nhất trận Bồ Đào Nha – Croatia tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 ngày 26/6/2016.
- Cầu thủ xuất sắc nhất trận Bồ Đào Nha – Ba Lan tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 ngày 1/7/2016.