Altay Bayindir |
|||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Altay Bayindir | ||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 14 tháng 4 năm 1998 (26 tuổi) | ||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Thổ Nhĩ Kỳ | ||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,98 m | ||||||||||||||||||||
Vị trí | thủ môn | ||||||||||||||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||||||
Đội hiện tại | Manchester United | ||||||||||||||||||||
Số áo | 1 | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||||||||||||||
2007–2011 | Bursaspor | ||||||||||||||||||||
2011–2012 | Arabayatağıspor | ||||||||||||||||||||
2012–2013 | Bursa Yolspor | ||||||||||||||||||||
2013–2016 | Ankaragücü | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||||||||||||||
|
Altay Bayindir sinh ngày 14 tháng 4 năm 1998, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thổ Nhĩ Kỳ, hiện đang chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Manchester United và đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ.
Tiểu sử thủ môn Altay Bayindir
|
1. Sự nghiệp thi đấu
1.1. Sự nghiệp câu lạc bộ
1.1.1. MKE Ankaragücü
Bayindir ra mắt Süper Lig Thổ Nhĩ Kỳ cho MKE Ankaragücü trong trận hòa 1-1 với Çaykur Rizespor vào ngày 30 tháng 11 năm 2018.
1.1.2. Fenerbahçe
Vào ngày 8 tháng 7 năm 2019, Bayindir gia nhập Fenerbahçe theo hợp đồng 4 năm. Bayindir trở thành thủ môn được lựa chọn số một trước đồng đội Harun Tekin. Vào ngày 19 tháng 8 năm 2019, anh có trận ra mắt Fenerbahçe trong chiến thắng 5–0 trước Gazişehir Gaziantep FK tại Sân vận động Şükrü Saracoğlu.
Vào ngày 3 tháng 10 năm 2020, Bayindir cản phá được quả phạt đền của Erik Sabo trong trận đấu ở vòng 4 Süper Lig 2020/21 trước Fatih Karagümrük, giúp Fenerbahçe giành chiến thắng 2-1. Vào ngày 6 tháng 12 năm 2020, anh cản phá được một quả phạt đền khác từ Radosław Murawski, trong cuộc chạm trán ở vòng 11 với Denizlispor và giúp Fenerbahçe giành chiến thắng 2–0. Anh ấy đã thực hiện tổng cộng bảy pha cứu thua trong trận đấu này, khiến Fenerbahçe bị giảm xuống còn 10 người do Serdar Aziz bị đuổi khỏi sân.
Vào ngày 30 tháng 10 năm 2021, trong trận thua 2-1 trên sân khách trước Konyaspor, Bayindir bị thương trong một pha va chạm với Serdar Gürler ở phút 69 và phải rời sân. Ngày hôm sau, Fenerbahçe đưa ra một thông báo: “Mặc dù không phát hiện thấy vết gãy nào ở vai của Altay Bayindir, nhưng các bác sĩ đã quan sát thấy tình trạng bong khớp acromioclavicular. Vì vậy, Altay Bayindir sẽ phẫu thuật và quá trình điều trị của anh ấy đã bắt đầu ”. Bayindir phải nghỉ thi đấu hơn 3 tháng.
Vào ngày 18 tháng 3 năm 2023, Bayindir gia hạn hợp đồng với Fenerbahçe. Hợp đồng này có thời hạn đến hết mùa giải 2027. Ngày 17/4/2023, ông được phẫu thuật thoát vị thắt lưng.
1.1.3. Manchester United
Vào ngày 1 tháng 9 năm 2023, Bayindir gia nhập câu lạc bộ Premier League Manchester United theo hợp đồng ban đầu có thời hạn 4 năm, với tùy chọn gia hạn hợp đồng thêm một mùa giải, khiến anh trở thành người Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên ký hợp đồng với câu lạc bộ này. Mức phí chuyển nhượng vào khoảng 4,3 triệu bảng.
Thủ môn Altay Bayindir ký hợp đồng với Man United
|
1.2. Sự nghiệp quốc tế
Bayindir được triệu tập vào đội tuyển U20 quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ tại Giải đấu Toulon 2018.
Hai năm sau, vào ngày 9 tháng 11 năm 2020, Bayindir chính thức được huấn luyện viên Şenol Güneş triệu tập vào đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ để tham gia hai trận đấu với Hungary và Nga tại UEFA Nations League 2020/21. Anh có trận ra mắt quốc tế cho đội tuyển quốc gia vào ngày 27 tháng 5 năm 2021, trong trận giao hữu với Azerbaijan.
2. Thống kê nghề nghiệp
2.1. Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
* Tính đến ngày 22 tháng 9 năm 2024
câu lạc bộ | Mùa | Giải thưởng quốc gia | cúp quốc gia | Cúp Liên Đoàn | Lục địa | Khác | Tổng cộng | |||||||
Lớp học | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | ||
Ankaragücü | 2015–16 | Giải hạng hai TFF | 2 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | – | – | – | 2 | 0 |
2016–17 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | – | – | – | 1 | 0 | ||
2017–18 | Giải hạng nhất TFF | 8 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | – | – | – | 9 | 0 | |
2018–19 | Siêu Lig | 17 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | – | – | – | 19 | 0 | |
Tổng cộng | 28 | 0 | 3 | 0 | – | – | – | – | – | – | 31 | 0 | ||
Fenerbahçe | 2019–20 | siêu lig | 32 | 0 | 3 | 0 | – | – | – | – | – | – | 35 | 0 |
2020–21 | 33 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | – | – | – | 35 | 0 | ||
2021–22 | 24 | 0 | 0 | 0 | – | – | 7 | 0 | – | – | 31 | 0 | ||
2022–23 | 26 | 0 | 1 | 0 | – | – | 13 | 0 | – | – | 40 | 0 | ||
2023–24 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 3 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
Tổng cộng | 116 | 0 | 6 | 0 | – | – | 23 | 0 | 0 | 0 | 145 | 0 | ||
MU UTD | 2023–24 | giải ngoại hạng | 0 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | – | – | – | 1 | 0 |
2024–25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Tổng số sự nghiệp | 144 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 23 | 0 | 2 | 0 | 178 | 0 |
2.2. Thống kê nghề nghiệp quốc tế
* Tính đến ngày 13 tháng 9 năm 2024
đội tuyển quốc gia | Năm | Trận đánh | Bàn |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2021 | 2 | 0 |
2022 | 3 | 0 | |
2023 | 3 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 8 | 0 |
3. Tiêu đề
Ankaragücü
- Giải hạng hai TFF: 2016–17
Fenerbahçe
- Cúp Thổ Nhĩ Kỳ : 2022–23
MU UTD
- Cúp FA: 2023–24