Đỗ Hùng Dũng |
|||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Đỗ Hùng Dũng | ||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 9 năm 1993 (31 tuổi) | ||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Việt Nam | ||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,70 m | ||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||||||
Đội hiện tại | Hà Nội FC | ||||||||||||||||||||
Số áo | 88 | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||||||||||||||
– | Hà Nội | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||||||||||||||
|
Đỗ Hùng Dũng sinh năm 1993, là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam, hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội và Đội tuyển Quốc gia Việt Nam.
1. Tiểu sử
Đỗ Hùng Dũng sinh ngày 8/9/1993 tại thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm, ngoại thành Hà Nội. Khi mới 9 tuổi, Hùng Dũng đã sớm bộc lộ năng khiếu chơi bóng nhưng bố anh nhiều lần phản đối việc anh theo đuổi sự nghiệp bóng đá. Tuy nhiên, ước muốn trở thành cầu thủ bóng đá của Hùng Dũng được mẹ anh ủng hộ. Cuối cùng, được sự đồng ý của cả gia đình, anh gia nhập đội tuyển năng khiếu Hà Nội.
Năm 17 tuổi, Hùng Dũng gia nhập lò đào tạo trẻ Hà Nội FC. Anh từng trải qua đội U của đội bóng thủ đô. Trước khi được đôn lên đội 1 Hà Nội FC, Dũng đã “sẻ” sang chơi cho CLB Hà Nội (trước đây là Sài Gòn FC) theo dạng cho mượn ở mùa giải 2015. Hùng Dũng cùng đồng đội giành chức vô địch giải hạng Nhất. Quốc gia 2015.
Tiền vệ Đỗ Hùng Dũng. |
Đến mùa giải 2016, Hùng Dũng được đôn lên đội 1 Hà Nội FC và dần trở thành nhân tố không thể thay thế. Chứng tỏ được bản thân ở CLB, tiền vệ sinh năm 1993 cũng được trao cơ hội khoác áo ĐTQG Việt Nam dưới sự dẫn dắt của HLV Park Hang Seo từ năm 2018 đến nay và cũng khẳng định vững chắc vị trí của mình.
Ở tuổi 29, Hùng Dũng đã trải qua tất cả vinh quang mà một cầu thủ Việt Nam có thể đạt được. Anh là tấm gương để các cầu thủ trẻ noi theo.
2. Thống kê nghề nghiệp
2.1.Câu lạc bộ
câu lạc bộ | Số trận đấu | Mục tiêu |
Sài Gòn FC | 20 | 2 |
Hà Nội FC | 151 | 20 |
2.2.Quốc tế
đội tuyển quốc gia | Số trận đấu | Mục tiêu |
U19 Việt Nam | 5 | 0 |
U22, U23, Olympic Việt Nam | 21 | 4 |
đội tuyển quốc gia việt nam | 23 | 0 |
3. Mục tiêu quốc tế
4. Tiêu đề
4.1.Câu lạc bộ
-
Vô địch U21 Quốc gia: 2015
- Vô địch giải hạng nhất quốc gia: 2015
- Vô địch V.League: 2016, 2018, 2019
- Vô địch Cúp Quốc gia: 2019, 2020
- Vô địch Siêu Cúp Quốc gia: 2019, 2020, 2021
4.2.Đội tuyển quốc gia
- Vô địch: AFF Cup 2018
- Huy chương vàng SEA Games: 30 (2019), 31 (2022)
4.3.Cá nhân
- Quả bóng vàng Việt Nam 2019
(Nguồn: Tổng hợp Wikipedia, Soccerway…)