Wojciech Szczesny |
|||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Wojciech Szczesny | ||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 18 tháng 4 năm 1990 (34 tuổi) | ||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Ba Lan | ||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,95 m | ||||||||||||||||||||
Vị trí | thủ môn | ||||||||||||||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||||||
Đội hiện tại | Barcelona | ||||||||||||||||||||
Số áo | 25 | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||||||||||||||
2004–2005 | Agrykola Warsaw | ||||||||||||||||||||
2005–2006 | Legia Warsaw | ||||||||||||||||||||
2006–2009 | Arsenal | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||||||||||||||
|
Wojciech Szczesny là một cầu thủ bóng đá người Ba Lan hiện đang chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Juventus và đội tuyển quốc gia Ba Lan.
Thông tin bài viết được tham khảo từ trang wikipedia.
1. Tiểu sử thủ môn Wojciech Szczesny
Wojciech Tomasz Szczesny (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1990), là một cầu thủ bóng đá người Ba Lan hiện đang chơi ở vị trí thủ môn cho Juventus và đội tuyển quốc gia Ba Lan.
Sự điềm tĩnh, nhanh nhẹn và khả năng kiểm soát hàng phòng ngự đã giúp anh trở thành sự lựa chọn hàng đầu của Arsenal khi mới 20 tuổi. Sau khi có được suất đá ở đội I, Szczęsny bày tỏ mong muốn tiếp tục là thủ môn số một của Arsenal trong phần còn lại của sự nghiệp.
Thủ môn Wojciech Szczesny |
2. Sự nghiệp của Wojciech Szczesny
2.1 Sự nghiệp câu lạc bộ
Sự nghiệp CLB Wojciech Szczesny |
2.2 Sự nghiệp thi đấu ở đội tuyển quốc gia
đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận đấu | Mục tiêu |
Ba Lan | 2009 | 1 | 0 |
2010 | 0 | 0 | |
2011 | 6 | 0 | |
2012 | 5 | 0 | |
2013 | 1 | 0 | |
2014 | 6 | 0 | |
2015 | 7 | 0 | |
2016 | 2 | 0 | |
2017 | 4 | 0 | |
2018 | 8 | 0 | |
2019 | 6 | 0 | |
2020 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 49 | 0 |
3. Danh hiệu Wojciech Szczesny
câu lạc bộ
– Đội trẻ Arsenal
- Giải Ngoại hạng Học viện (1): 2008–09
- Cúp FA trẻ (1): 2008–09
-Arsenal
- Cúp FA: 2013-14
- Lá chắn cộng đồng: 2013-14
Cá nhân
- Găng tay vàng Ngoại hạng Anh: 2013-14